CO CQ là hai loại giấy chứng nhận quan trọng trong xuất nhập khẩu hàng hóa. Vậy cụ thể CO CQ là gì? Vai trò, cách kiểm tra chứng như thế nào? Hãy cùng LabVIETCHEM tìm hiểu về hai loại giấy chứng nhận này ngay trong bài viết dưới đây nhé.
CO viết tắt cho cụm từ Certificate of origin được biết đến là giấy chứng nhận xuất xứ, nguồn gốc của hàng hóa được cấp bởi một quốc gia (nước xuất khẩu) để xác nhận mặt hàng đó được sản xuất từ nước này và phân phối trên thị trường xuất khẩu theo quy định về xuất xứ. Chứng chỉ CO tạo điều kiện thuận lợi cho hàng hóa khi muốn nhập khẩu vào một quốc gia khác về mặt thuế quan.
Một mẫu CO
1.1.2. Các loại C/O
CO mẫu A: cấp cho những sản phẩm của Việt Nam xuất khẩu sang các nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam được hưởng chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập.
CO mẫu B: sản phẩm xuất đi các nước không ưu đãi
CO mẫu D: hàng xuất khẩu sang các nước thuộc ASEAN thuộc diện hưởng chế độ ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT
CO mẫu E: hàng xuất khẩu sang Trung Quốc và các nước ASEAN được hưởng ưu đãi về thuế
CO mẫu S: hàng xuất khẩu sang Lào có ưu đãi về thuế
CO mẫu AK: hàng xuất khẩu đi Hàn Quốc hoặc ngược lại và các quốc gia ASEAN được hưởng ưu đãi về thuế
CO mẫu AJ: hàng xuất khẩu đi Nhật hoặc ngược lại cùng các nước ASEAN được ưu đãi về thuế
CO mẫu GSTP: hàng đi các nước tham gia hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu cho Việt Nam hưởng chế độ ưu đãi GSTP
CO mẫu ICO: sản phẩm từ cà phê trồng và thu hoạch tại Việt Nam xuất khẩu đi nước theo quy định của Tổ chức cà phê thế giới
CO mẫu T (Textile): hàng dệt may xuất khẩu đi EU theo hiệp định dệt may VIệt Nam – EU.
CO mẫu Mexico: hàng dệt may, giày dép xuất khẩu đi Mexico theo quy định Mexico
CO mẫu Venezuela: hàng xuất khẩu đi Venezuela theo quy định Venezuela
CO mẫu Peru: hàng giày dép xuất khẩu đi Peru theo quy định Peru
1.1.3. Vai trò của CO
Ưu đãi thuế quan: Khi xác định được xuất xứ hàng hóa sẽ giúp phân biệt được đâu là hàng nhập khẩu có quyền lợi hưởng ưu đãi để áp dụng chế độ ưu đãi theo thỏa thuận thương mại đã ký kết giữa các quốc gia.
Áp dụng thuế chống phá giá cùng trợ giá: với các trường hợp khi hàng hóa của một nước bị phá giá ở thị trường khác thì việc xác định được xuất xứ sẽ khiến những hành động chống phá giá và áp dụng thuế chống trợ giá trở nên khả thi.
Thống kê thương mại cùng việc duy trì hệ thống hạn ngạch: Việc xác định được xuất xứ khiến cho việc biên soạn các số liệu thống kê thương mại đối với một nước hay một khu vực trở nên dễ dàng hơn. Trên cơ sở đó, các cơ quan thương mại có thể duy trì được hệ thống hạn ngạch – xúc tiến thương mại.
1.2. C/Q là gì? Certificate of quality là gì?
1.2.1. Định nghĩa về CQ là gì?
CQ viết tắt cho cụm từ Certificate of quality có nghĩa là giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm để chứng nhận chất lượng của sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn của nước sản xuất hay tiêu chuẩn quốc tế.
1.2.2. Phân loại
Chứng nhận từ nguyện: loại chứng nhận được thực hiện theo yêu cầu từ tổ chức hoặc cá nhân.
Chứng nhận bắt buộc: loại chứng nhận thực hiện theo yêu cầu từ cơ quan quản lý Nhà nước.
1.2.3. Nội dung chính trên CQ
Thông tin của nhà sản xuất: tên, địa chỉ cụ thể của công ty sản xuất ra hàng hóa
Thông tin bên mua: tên, địa chỉ của cá nhân, đơn vị, công ty mua hàng
Số lượng hàng hóa: mô tả tổng quát hàng hóa, mã số, số lượng cùng cân nặng
Địa điểm và thời gian xuất, nhập hàng hóa: địa chỉ của cảng gửi đi và đến, thời gian xuất, nhập
Xác nhận từ nhà sản xuất: dấu và logo nhà sản xuất, chữ ký và đóng dấu của thủ trưởng đơn vị phụ trách.
1.2.4. Ý nghĩa của CQ
Chứng minh chất lượng hàng hóa đạt với tiêu chuẩn đã công bố. Bên cạnh đó, còn được sử dụng để làm cam kết của người bán với người mua về chất lượng hàng hóa.
2. Tầm quan trọng của CO CQ
Đây là hai thuật ngữ thường được nói liền với nhau khi nói về nguồn gốc, chất lượng của sản phẩm. Chúng vừa là tiêu chí quan trọng được đề cập đến trong hồ sơ thủ tục vừa nói cho thuận miệng khi tiến hành chuẩn bị chứng từ. Một lô hàng có thể có một trong hai loại giấy tờ này hoặc có khi cả hai và cũng có trường hợp không có CO hay CQ đi kèm.
Khi có chứng nhận CO CQ của hàng hóa giúp cho các đại lý, người kinh doanh cùng người mua có thể xác định được rõ ràng nguồn gốc cũng như hưởng chính sách ưu đãi (nếu có)
Giúp xác nhận chất lượng của hàng hóa có đặt yêu cầu về các tiêu chuẩn quốc tế đã đặt ra hay không
Giúp các thương nhân giảm thiểu tối đa phần thuế phải đóng
Đối với một số mặt hàng, CO sẽ quyết định hàng từ nước đó có đủ tiêu chuẩn để nhập khẩu vào thị trường Việt Nam hay không
CO CQ là gì? Tầm quan trọng của CO và CQ
3. Cách kiểm tra CO CQ
3.1. Kiểm tra hình thức CO CQ
Kiểm tra các dòng chữ form D, form S, form AJ,…
Kiểm tra tham số CO (ở mỗi CO sẽ có số tham chiếu riêng)
Có đầy đủ những yêu cầu trên mẫu chứng nhận
Màu sắc, kích thước, ngôn ngữ cùng mặt sau của CO phải tuân theo đúng quy định từ các hiệp định và văn bản Pháp luật liên quan.
3.2. Kiểm tra nội dung CO CQ
- Đối chiếu dấu chữ ký ở trên CO với mẫu dấu, chữ kỹ người, cơ quan và tổ chức có thẩm quyền cấp CO
- Xem hiệu lực thời gian của giấy chứng nhận
- Kiểm tra tiêu chí xuất xứ trên chứng nhận CO CQ
Cách ghi tiêu chí xuất xứ của sản phẩm trên CO
Tiêu chí xuất xứ: đã được quy định tại Hiệp định Thương mại tự do có liên quan hay nghị định 19/2006/NĐ-CP
Tùy theo các trường hợp mà hàng hóa có cách kiểm tra CO với những tiêu chí riêng biệt
Kiểm tra CO CQ như thế nào?
4. Một số lưu ý về CO, CQ
4.1. CO do ai cấp?
Hiện nay, tại Việt Nam có 2 cơ quan có thẩm quyền được quyền cấp phát chứng chỉ CO:
Bộ Công thương, phòng xuất nhập khẩu: cấp phát CO mẫu A, D cùng các CO được sự thỏa thuận với các Chính phủ
Phòng công nghiệp và thương mại Việt Nam (VCCI): cấp phát các mẫu còn lại hoặc được ủy quyền bởi Bộ Công thương.
Ai được quyền cấp CO?
4.2. Hồ sơ để xin cấp CO
Đơn đề nghị xin cấp CO đã được khai hoàn chỉnh và hợp lệ
Mẫu CO: gồm có 1 bản gốc và 3 bản sao
Tờ khai hải quan xuất khẩu đã được làm các thủ tục hải quan (bản sao có chữ ký người có thẩm quyền và dấu sao y bản chính)
Invoice
Vận đơn
Chứng từ chứng minh xuất xứ nguồn gốc hàng hóa: chứng từ mua bán, định mức hải quan (nếu có), ủy thác xuất nhập khẩu, bảng kê khai nguyên liệu sử dụng, chứng từ nhập hoặc mua nguyên liệu, giấy kiểm định, quy trình sản xuất tóm tắt.
4.3. Thủ tục để cấp CO
- Đăng ký hồ sơ thương nhân
Đối với trường hợp lần đầu tiên nộ đơn đề nghị cấp chứng chỉ CO, người đề nghị cần nộp các giấy tờ:
Đăng ký mẫu chữ ký của người đã được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp CO cùng con dấu thương nhân
Giấy phép đăng ký kinh doanh
Bản sao y công chứng của giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế
Danh mục cơ sở sản xuất
- Cán bộ sẽ tiến hành tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Sau khi cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ sẽ gửi thông báo trong những trường hợp sau:
Được cấp CO với thời gian cấp ghi rõ ràng
Đề nghị bổ sung thêm chứng từ
Đề nghị kiểm tra lại chứng từ
Từ chối cấp CO
- Trả giấy chứng nhận CO
Có lẽ đến đây bạn đọc cũng đã hiểu hơn về CO CQ là gì rồi phải không? Nếu vẫn còn bất cứ thắc mắc nào liên quan thì đừng ngần ngại hãy gọi ngay đến đường dây nóng 0826 020 020 để LabVIETCHEM có thể giải đáp nhanh chóng cho bạn.
Nhận xét đánh giá