Trong môn hóa học, việc nắm vững công thức tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol chính là chìa khóa giúp các bạn học sinh có thể chinh phục mọi bài toán từ dễ đến khó. Chính vì vậy đây là những kiến thức vô cùng quan trọng. Trong bài viết này, hãy cùng LabVIETCHEM đi tìm hiểu về các tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm và đi vào giải một số bài tập minh họa cụ thể, để giúp các bạn củng cố kiến thức, chuẩn bị hành trang thật tốt cho năm học mới.
Công thức tính C% và công thức tính nồng độ mol
Nồng độ là khái niệm để biểu thị lượng hóa chất có trong một hỗn hợp, đa phần là dung dịch. Một số khái niệm nồng độ hay gặp là:
- Nồng độ phần trăm
- Nồng độ mol
- Nồng độ molan: Biểu thị số mol của 1 chất cho trước trong 1kg dung môi
- Nồng độ chuẩn: Thường dùng cho những phản ứng và dung dịch axit – bazo
- Nồng độ chính tắc: Là cách đo nồng độ tương tự như nồng độ mol và rất hiếm khi dùng
Nồng độ phần trăm biểu thị số gam chất tan có trong 100g dung dịch và được ký hiệu là C%.
Qua nghiên cứu và thử nghiệm các chuyên gia đã đưa ra công thức tính nồng độ phần trăm chính xác nhất.
Công thức tính C% trong hóa học:
Trong đó:
Công thức tính mdd:
mdd = mct + mdm (trong đó mdm là khối lượng của dung môi)
Các dạng bài tập tính nồng độ phần trăm trong hóa học rất đa dạng, nhưng chúng đều phải thực hiện giải theo các bước sau đây:
Áp dụng đúng 4 bước trên đây là bạn hoàn toàn có thể tính nồng độ phần trăm rồi. Tuy nhiên, có nhiều bài tập nó không cho sẵn khối lượng của các chất nên ta cần phải áp dụng các kiến thức hóa học đã được học kết hợp với công thức tính nồng độ phần trăm để giải bài toán nhé.
Bài 1: Bạn hãy tính khối lượng của NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%
Lời giải:
Áp dụng công thức C% = (mct/mdd).100% ta có:
C% = (mNaOH/200).100 = 15 (%)
=> mNaOH = (15.200)/100 = 30 (g)
Trong đó:
Kết luận: Vậy trong 200g dung dịch NaOH 15% có 30 gam NaOH
Bài 2: Tiến hành hòa tan 20 gam muối vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%
a, Hãy tính khối lượng của dung dịch A thu được
b, Hãy ính khối lượng nước cần thiết cho sự pha chế
Lời giải:
a, Áp dụng công thức C% = (mct/mdd).100% ta có:
mdd=(mmuối.100)/ C% = (20.100)/10 = 200 gam
Kết luận: Vậy khối lượng dung dịch A là 200 gam
b, Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có mnước=mdd - mmuối = 200 - 20 = 180 gam
Kết luận: Vậy để có thể hoàn tan 20 gam muối thì chúng ta phải cần 180 gam nước để tạo ra 200 gam dung dịch
Bài 3: Tiến hành hòa tan 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước chúng ta thu được dung dịch B có nồng độ bao nhiêu?
Lời giải:
Ta có phương trình phản ứng hóa học sau
2K + 2H2O -----> 2KOH + H2
Số mol của K = 3,9/ 39 = 0,1 => mol KOH = 0,1 => mol H2O = 0,05
Theo cân bằng phương trình ta tính được:
mdd = mk + mH2O - mH2 = 3,9 + 36,2 - (0,05.2) = 40 gam
=> Áp dụng công thức C% = (mct/mdd).100% ta có C% = [(0,1.56)/40].100% = 14%
Kết luận: Khi tiến hành hòa tan 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước ra sẽ thu được dung dịch có nồng độ 14%.
Bài 4: Hòa tan 10 gam đường vào 40 gam nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được theo đơn vị %?
Lời giải:
Khối lượng của dung dịch là:
mdd = mdm + mct = 10 +40 = 50 gam
Nồng độ phần trăm là:
C% = (mct/cdd) . 100% = (10/50). 100% = 20%
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng là 20%.
Bài 5: Dung dịch HCl có nồng độ là 36%. Tính khối lượng HCl có trong 200g dung dịch
Lời giải:
Nồng độ phần trăn dung dịch là:
C% = mct/mdd . 100%
=> mct = (C%.mdd)/100%
Vậy khối lượng chất tan HCL là: mHCl = (36%.200)/100% = 72 gam.
=> Các bài tập về => Phương trình nhiệt phân KClO3 (muối Kali Clorat)
- Phải đọc đề kĩ để biết được chính xác các thành phần đã cho, xác định được cần tính toán những thành phần nào.
- Áp dụng đúng công thức tính để tránh những sai lầm không cần thiết.
- Tính các dữ liệu phải cẩn thận, tránh các sai sót không đáng có.
Nồng độ mol của dung dịch cho chúng ta biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch là bao nhiêu.
Ngoài công thức tính nồng độ phần trăm thì công thức tính nồng độ mol cũng rất quan trọng và xuất hiện nhiều trong các bài tập.
1. Công thức tính nồng độ mol theo khối lượng
Trong đó:
2. Cách tính nồng độ mol
Nồng độ mol có ký hiệu là CM và được tính theo công thức
CM=n/Vdd
3. Bài tập tính nồng độ mol
Bài 1: 16 gam NaOH có trong 200 ml dung dịch, hãy tính nồng độ mol của dung dịch
Lời giải:
- Ta đổi 200 ml = 0,2 lít
- nNaOH = 16/ 40 = 0,4 mol
=> Áp dụng công thức tính nồng độ mol CM=n/Vdd ta có
CM = n/ V = 0,4/ 0,2 = 2M
Kết luận: Nồng độ mol của dung dịch là 2M
Bài 2: Hãy tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M
Lời giải:
Áp dụng công thức tính nồng độ mol CM=n/Vdd ta có
nH2SO4 = CM.V = 0,1 mol
=> mH2SO4 = 0,1.98 = 98 gam
Kết luận: Trong 50 ml dung dịch H2SO4 có 98 gam H2SO4 .
Bài 3: Hãy tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9M
Lời giải:
Áp dụng công thức tính nồng độ mol CM=n/Vdd ta có
nNaCl = CM.V = 2,5 . 0,9 = 2,25 mol
=> mNaCl = 2,25 . (23 + 35,5)= 131,625 gam
Bài 4: Hãy tính số mol và số gam chất tan tỏng 1 lít dung dịch NaCl 0,5M
Lời giải:
Vdd = 1 lít, CM = 0,5M
=> nNaCl = CM.V = 1. 0,5 = 0,5 mol
=> mNaCl = m = n.MNaCl = 0,5 . (23 + 35,5)= 29,25 gam
CM = (10 x d x C%) / M
Trong đó:
Giữa nồng độ phần trăm và nồng độ đương lượng
CN = (10 x d x C%) / D
Trong đó:
- Tỷ lệ phần trăm nồng độ cho ta biết có bao nhiêu thành phần hoạt chất cụ thể có trong hoặc cần phải có trong một giải pháp tổng thể nào đó.
- Bằng cách đặt số thứ nhất lên trên số thứ hai, nồng độ phần trăm được biểu thị là 1:100, 1:200,… có thể chuyển đổi thành một phần.
- Trong một phần Solute (thuốc) có 100 phần mẻ, 1/100 dung môi.
Hy vọng các bạn học sinh có thể ghi nhớ được công thức tính nồng độ phần trăm (C%) và công thức tính nồng độ mol (CM) và đạt kết quả tốt trong kỳ thi. Tham khảo thêm nhiều công thức hóa học khác tại website labvietchem.com.vn.
XEM THÊM:
>>> Cách tính đương lượng và định luật đương lượng trong hóa học
Tìm kiếm:
Hỗ trợ
Cao Thu Hoài
Sales Engineer
0325 290 685
thietbi404@labvietchem.vn
Nguyễn Thúy Hảo
Sales Engineer
0364 841 980
sales@labvietchem.com.vn
Vũ Thị Thư
Sales Engineer
0326 046 889
sales@labvietchem.com.vn
Trần Thị Kim Mỵ
Sales Engineer
0348 140 389
sales@labvietchem.com.vn
Lưu Vân Quỳnh
Trưởng nhóm sinh hóa
0367 631 984
sales@labvietchem.com.vn
Phan Hải Phong
Sales Engineer
0949 966 821
sales@labvietchem.com.vn
Huỳnh Hữu Phúc
Hóa chất và thiết bị thí nghiệm
0965 862 897
huynhphuc@vietchem.vn
Hồ Thị Hoài Thương
Sales Engineer
0967 609 897
kd801@labvietchem.vn
Nguyễn Thị Huyền Trang
Sales Engineer
0985 357 897
kd803@vietchem.vn
Vũ Thị Kim Khánh
Sales Engineer
0965 948 897
kd802@vietchem.vn
Trịnh Nhất Hậu
Kỹ thuật
0964 974 897
Service801@labvietchem.com
Trần Phương Bắc
Sales Engineer
0862 009 997
tranphuongbac@labvietchem.com.vn
Nguyễn Hoàng Giáo
Sales Engineer
0939 154 554
kd201@labvietchem.com.vn
Trần Công Sơn
Sales Engineer
090 105 1154
kd201@labvietchem.vn
Tạ Thảo Cương
Sales Engineer
0888851646
kd205@labvietchem.vn
Trần Thị Trúc Lil
Sales Engineer
0325 300 716
kd202@labvietchem.com.vn
mdd=mk + mh2o - mh2 = 3,9 + 36,2 -( 0.05.2 ) là sao nh2 = 0,025 chứ sao lại = 0,05
Công thức liên hệ giữa C% và CM bị sai rồi em, công thức đúng: CM = (10 x d x C%):M
Toi gui bai tập cho ban nhe
Nhận xét đánh giá